APR và APY là 2 thuật ngữ quen thuộc được sử dụng phổ biến trong DeFi. Đặc biệt là trong các giao thức như Staking, Farming, Lending…Tuy nhiên, trên thực tế việc phân biệt 2 thuật ngữ này đôi khi sẽ khiến nhà đầu tư bị nhầm lẫn. Chính vì vậy, Hocchoitrading.com sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về APR là gì? APY là gì? Sự khác nhau giữa 2 chỉ số này như thế nào. Cùng theo dõi ngay sau đây nhé.
APR & APY Là Gì? Công Thức Tính
APR Là Gì?
APR là tên viết tắt của cụm từ Annual Percentage – Tỷ lệ phần trăm hàng năm. Đây là tỷ lệ lãi mà nhà đầu tư sẽ trả cho khoản vay hoặc mức sinh lời từ việc đầu tư hàng năm. APR bao gồm tất cả các loại chi phí liên quan đến giao dịch như phí ban đầu, phí tháng. Bên cạnh đó, chỉ số này còn giúp các nhà đầu tư dự đoán được chi phí cần phải trả tính theo từng năm.
Công thức tính của APR:
APR = [(Phí + Lợi nhuận) / P] /n * 365 * 100
Trong đó:
- Lợi nhuận: Tổng lãi trả
- P: Vốn gốc ban đầu
- n: Số ngày của kỳ
APY Là Gì?
APY là tên viết tắt của cụm từ Annual Percentage Yield – Lợi nhuận phần trăm hàng năm. Đây là phần trăm lợi nhuận mà nhà đầu tư có thể kiếm được từ một khoản đầu tư bao gồm lãi kép. Khác với lãi đơn, lãi kép cho phép nhà đầu tư nhận lãi từ phần tiền lãi và phần lợi nhuận của họ vào tổng số vốn ban đầu.
Công thức tính của APY:
APY = ( 1 + r/n)^n – 1
Trong đó:
- r: Lãi suất
- n: Thời gian trả lãi kép (n = 12 tháng)
Phân Biệt Sự Khác Nhau Giữa APR Và APY
Nếu như bạn đã hiểu rõ APR là gì, cũng như APY là gì rồi. Vậy sự khác nhau giữa 2 chỉ số này là gì? Chúng ta cùng xem cụ thể qua bảng so sánh sau đây:
APR | APY | |
Điểm giống nhau | Đều là chỉ số để đo lường lãi suất | Đều là chỉ số để đo lường lãi suất |
Điểm khác nhau | – Đo lường lãi suất dựa trên số tiền mà bạn phải trả – APR thường được dùng trong các tài khoản tín dụng. Trong đó, tài khoản của bạn càng thấp thì chi phí nợ vay càng thấp – Các khoản phí được tính không chỉ bao gồm lãi suất hàng năm mà còn bao gồm các khoản phí và chi phí khác như phí bảo hiểm, phí xử lý, phí giao dịch và các khoản phí khác. Chính vì vậy, APR thường sẽ cao hơn so với lãi suất cơ bản – Được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm tài chính như thẻ tín dụng, khoản vay hay khoản nợ | – Đo lường lãi suất dựa trên số tiền bạn kiếm được – APY thường được sử dụng trong các tài khoản tiền gửi. Trong đó, lợi nhuận phần trăm hàng năm càng cao thì lợi nhuận mà bạn kiếm được sẽ càng cao. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải lưu ý rằng lợi nhuận có thể sẽ phụ thuộc vào số tiền mà bạn có trong tài khoản ít hay nhiều chứ không chỉ đơn thuần APY – Các khoản phí và chi phí được tính giống như tỷ lệ phần trăm hàng năm. Nếu tài khoản tiết kiệm có phí duy trì hàng tháng nó sẽ giảm tổng lợi nhuận phần trăm hàng năm. – Được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm như tài khoản tiết kiệm, chứng khoán và một số các sản phẩm tình chính khác |
Ưu điểm | Giúp người vay hiểu rõ về chi phí của khoản vay và so sánh với các sản phẩm tài chính khác nhau. Từ đó, giúp người vay có thể lựa chọn được các sản phẩm tốt nhất cho nhu cầu của mình | Giúp người đầu tư hiểu rõ về lợi nhuận mà họ sẽ nhận được từ sản phẩm tài chính. Đồng thời, giúp người đầu tư dễ dàng so sánh giữa các sản phẩm tài chính khác nhau và chọn ra được sản phẩm đem lại lợi nhuận cao nhất |
Nhược điểm | APR có thể không phản ánh được đầy đủ các chi phí thực tế của mỗi khoản vay | APY không tính toán chi phí liên quan đến việc đầu tư như phí giao dịch, phí quản lý |
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác nhau này, chúng ta sẽ xét đến 2 ví dụ sau đây:
Ví dụ về APR: Nếu bạn stake 1,000 đô la với lãi suất chẳng hạn là 12%/năm (tức là APR = 12%) và sẽ không mất phí. Sau 1 năm, số tiền bạn sẽ nhận được như sau: 1,000 * (1+ 12%) = 1,120 đô la. Sau đó, đến năm thứ 2 số tiền bạn nhận được sẽ là 1,240 đô la, năm thứ 3 là 1,360 đô la và cứ vậy tăng lên theo mỗi năm.
Ví dụ về APY: Nếu bạn stake 1,000 đô la với lợi nhuận phần trăm hàng năm là 12% và trả 2 lần/năm. Lợi nhuận trong 6 tháng đầu tiên của bạn sẽ là: 1,000 * 12%/2 = 60 đô la. Trong 6 tháng sau, trong pool của bạn ngoài số tiền vốn ban đầu là 1,000 đô la bạn sẽ có thêm 60 đô la tiền lãi từ 6 tháng trước. Lợi nhuận lúc này của bạn sẽ là: 1,060 * 12%/2 = 63,6 đô la.
Nếu như bạn không rút tiền trong vòng 1 năm, thì tiền lãi của bạn sẽ tăng lên. Sau 1 năm bạn sẽ nhận được tổng cộng là 1,123,6 đô la. Do đó, lợi nhuận phần trăm hàng năm của bạn sẽ là 12,36%.
Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng APR Và APY
Kỳ Hạn Lãi Suất Kép
Thông thường, lãi suất kép có thể tính ở nhiều mốc thời gian khác nhau như hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Nếu như bạn gộp lãi thường xuyên thì số tiền bạn kiếm được sẽ nhiều hơn. Tuy nhiên, song với việc đó thì chi phí mà bạn sẽ phải trả sẽ cao hơn với tài khoản tín dụng.
Các Khoản Phí Giao Dịch
Trên thực tế, không phải tất cả các khoản tín dụng nào cũng đều có những khoản phí giống nhau. Cụ thể trong đó khoản tín dụng, khoản vay sẽ không bao gồm bất kỳ khoản phí nào khác. Tài khoản gửi tiết kiệm có thể được đi kèm với các khoản phí không được đề cập đến trong lợi nhuận phần trăm hàng năm.
Sự Thay Đổi Tỷ Giá
Nếu như bạn chọn lãi suất cố định thì không có sự thay đổi tỷ giá. Tuy nhiên, nếu bạn chọn lãi suất thả nổi thì cần phải lưu ý đến một số vấn đề như kỳ hạn bao lâu, tỷ lệ lãi suất bao nhiều trong quá trình mở tài khoản. Một điều quan trọng nữa cần nhớ là APY dùng trong tài khoản tiền gửi thường sẽ thay đổi và có thể có biến động theo xu hướng của thị trường.
Kết Luận
Như vậy, bài viết đây Hocchoitrading.com đã giới thiệu chi tiết đến bạn về APR là gì cũng như APY là gì. Hy vọng rằng, với những thông tin trên sẽ phần nào đó giúp bạn có thêm kiến thức để đầu tư hiệu quả. Chúc bạn thành công!